mäc quá 5 loi trong bài; trình bày dúng vói hình thúc cùa bài tha (vän xuôi). - Viet chù hoa dúng vào dâu câu, tên riêng và dia danh 3. Luyên tù' và câu: * Nêi dung ôn tap: Näm vùng và xác dinh dúng: - Ôn tap các tù: ve các tir chi sv vat, hoat dêng trang thái và dãc diem. - On tap ve câu, dâu câu:
quå hoc tap dói vði các em dã dat dwqc két quå cao, khi chúng ta tién gàn tði nhü'ng tháng quan trong cúa viëc hoc tap và ôn luyen. Donovan Neethling trách (Khói THPT) Page 3 of 4 www.kinderworld.net Chi: HOP Thu': 29, Ðwðng só 3, Khu Dân Cup Trung Son, Åp 4, Binh Hung, Huyën Binh Chánh, Hò Chi Minh, Viët Nam
Vậy nên hôm nay Học Chuẩn sẽ giới thiệu đến các bạn chủ đề Bài tập luyện từ và câu nâng cao lớp 2 | Tiếng Việt Lớp 2 || Ôn luyện cuối kỳ 2 thông qua clip và khóa học dưới đây: Mua khóa học này trên Unica: Mua Ngay. Mua khóa học này trên Kyna: Mua Ngay. Danh sách các bài
Tu Do Dau Tien va Cuoi Cung: Krishnamurti; Pham Cong Thien dich: 1: 778: Duong Vao Hien Sinh: Xa Hoi Viet Nam Xua va Nay - Tap 5: Nguyen Thi Mat Nau: 1: 1434: Xa Hoi Viet Nam Xua va Nay - Tap 6: Nguyen Thi Mat Nau: 1: Phan Nhat Nam: 1: ADD: 1775: Cau Be va Hoa Mai: Phan Tan Hai: 1: 1776: Cậu Bé và Hoa Mai: Phan Tấn Hải: 1:
Câu 1 (trang 143 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2): a) Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp nhân vật. b) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Câu 2 (trang 143 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2): a) Đặt dấu chấm vào đoạn thơ như sau:
. Tài liệu luyện từ và câu Hôm nay, Giáo viên Việt Nam gửi đến các em học sinh lớp 5 tài liệu Ôn tập về từ loại môn Tiếng Việt lớp 5 phần luyện từ và câu. Với tài liệu này, hy vọng sẽ giúp ích cho các em trong việc ôn luyện. Là trợ thủ đắc lực giúp các em học tập, chinh phục điểm cao trong các bài kiểm tra phần luyện từ và câu Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! Tài liệu gồm phần trả lời của các câu hỏi như Câu 1 trang 137 sgk Tiếng Việt 5 Đọc đoạn văn sau. Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn. – Chị! – Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. – Chị… Chị là chị gái của em nhé! Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má – Chị sẽ là chị của em mãi mãi! Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng màu xuân. Một năm mới bắt đầu. Câu 2 trang 137 sgk Tiếng Việt 5 Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. Câu 3 trang 137 sgk Tiếng Việt 5 Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1. Câu 4 trang 138 sgk Tiếng Việt 5 Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1 Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào? Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì? Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? Làm thế nào để học tốt luyện từ và câu lớp 5? Kiến thức luyện từ và câu tuy khá khó nhưng nếu các em chăm chỉ ôn luyện một chút thì mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn. Để học tốt môn này, trước tiên các em hãy tạo niềm đam mê và hứng thú với nó. Tiếp theo, trên lớp hãy chú ý nghe giảng và cố gắng hiểu hết mọi kiến thức ngay tại lớp. Chăm chỉ làm bài tập về nhà và đọc thêm tài liệu về kiến thức Tiếng việt phần luyện từ và câu. Chúc các em ôn luyện từ và câu lớp 5 Ôn tập về từ loại thật tốt! Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm Yến Nguyễn
Giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 tập 1Luyện từ và câu lớp 5 Ôn tập về từ và cấu tạo từ là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 trang 166, 167 có đáp án chi tiết cho từng bài tập. Các lời giải chi tiết sau đây cho các em học sinh tham khảo củng cố các dạng bài tập xác định từ loại, bài tập quan hệ từ. Mời các em cùng so sánh đối chiếu đáp 1 trang 166 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch / cha con / bước / đi / trên / cát,/Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển xanh /Bóng / cha / dài / lênh khênh /Bóng / con / tròn / chắc nịch /.Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại em vừa lập mỗi kiểu thêm 3 ví dụ.Trả lờiTừ đơnTừ phứcTừ ghépTừ láyTừ ở trong khổ thơHai, bước, đi, trên, cát, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, trònCha con, mặt trời, chắc nịchrực rỡ, lênh khênhTừ tìm thêmNhà, cây, hoa, lá, chim, mèo, gà, vịtmặt trời, chó sói, ngôi saoxinh xắn, đu đủ, chuồn chuồnCâu 2 trang 167 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào?Đó là những từ đồng là những từ đồng là những từ nhiều đánh cờ, đánh giặc, đánh trong veo, trong vắt, trong thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên lờia. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.→ Đó là từ nhiều trong veo, trong vắt, trong xanh.→ Đó là từ đồng thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.→ Đó là từ đồng âm.>> Tham khảo lời giải khác Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nàoCâu 3 trang 167 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đây. Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ ngữ đồng nghĩa với nó?Cây rơmCây rơm đã cao và tròn móc. Trên cục trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi,bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Vì chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của ĐứcTrả lờiTừTừ đồng nghĩaTinh ranhTinh ranh, ranh mãnh, khôn ngoan, ranh madângHiến, tặng, biếu, cho, nộp, cốngÊm đềmÊm ả, êm ái, êm đềm, êm dịu>> Tham khảo lời giải khác Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đâyCâu 4 trang 167 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ saua. Có mới nới…b. Xấu gỗ, hơn… nước Mạnh dùng sức… dùng mưuTrả lờia. Có mới nới Xấu gỗ, hơn tốt nước Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.>> Tham khảo lời giải khác Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 Tuần 17 có đáp án- Môn Tiếng Anh Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 5 Tuần 17 - Môn Tiếng Việt Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5 Tuần 17 - Môn Toán Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 17 - Đề 1 ->> Bài tiếp theo Kể chuyện lớp 5 tuần 17 Kể chuyện đã nghe, đã đây là toàn bộ hướng dẫn giải phần Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 166, 167. Luyện từ và câu lớp 5 tuần 17 Ôn tập về từ và cấu tạo từ để các em học sinh ôn tập lại từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ trái nghĩa, các dạng bài tập về đặt ra nhằm đáp ứng cho các thầy cô, các em học sinh luyện tập và ôn tập chuẩn bị cho bài thi học kì 1 lớp 5, các bạn có thể theo dõi và làm các dạng đề thi Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử - Địa Lý học kì 1 cùng liệu tham khảoTả cô giáo đang giảng bàiTả một người lao động đang làm việcTả một bác sĩ hoặc y tá đang chăm sóc bệnh nhânTả hình ảnh bác nông dân đang làm việcTả chú công nhân đang xây nhàTả một người thợ mộc đang làm việcTả cô chú lao công quét rác trên đường phốTả một người trí thức đang làm việcTả bà đang kể chuyệnTả bác nông dân đang làm việc
Giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 trang 137, 138Luyện từ và câu lớp 5 Ôn tập về từ loại là lời giải phần Luyện từ và câu lớp 5 SGK Tiếng Việt 5 trang 137, 138 có đáp án chi tiết cho từng bài tập SGK cho các em học sinh ôn luyện, các dạng bài tập về xác định từ loại. Mời các em cùng tham khảo chi 1 trang 137 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Đọc đoạn văn sau. Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn Chị! – Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. – Chị… Chị là chị gái của em nhé!Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má- Chị sẽ là chị của em mãi mãi!Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt lời- Chị! – Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. – Chị… Chị là chị gái của em nhé!Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má- Chị sẽ là chị của em mãi mãi!Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt từ riêng Nguyên dấu hiệu viết hoa chữ cái đầu tiên, gọi một người cụ thểDanh từ chung chị gái, tiếng đàn, mùa xuân... dấu hiệu viết thường, gọi tên một người, một sự vật chungLưu ý trong bài có nhiều hơn 3 danh từ chung, tuy nhiên theo yêu cầu cảu đề là tìm 3 danh từ chung, nên học sinh chỉ liệt kê 3 danh từCâu 2 trang 137 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã lờiQuy tắcVí dụKhi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng dụ Võ Thị Sáu, Hà Nội…Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch dụ Pa-ri, Vich-to Huy-gô…Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt dụ Lý Bạch, Lỗ Tấn, Quách Mạt Nhược…Câu 3 trang 137 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập lờiCác đại từ xưng hô có trong đoạn văn ở bài tập 1 chị, em, tôi, chúng Chị! – Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. – Chị… Chị là chị gái của em nhé!Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má- Chị sẽ là chị của em mãi mãi!Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt 4 trang 138 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1a Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?b Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào?c Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì?d Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?Trả lờia Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?1. Nguyên danh từ quay sang tôi, giọng nghẹn Tôi đại từ đi cắm trại với Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào?Một năm mới cụm danh từ bắt Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì?1. Chị đại từ gốc danh từ là chị gái của em nhé!2. Chị đại từ gốc danh từ sẽ là chị của em mãi Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?1. Chị là chị gái của em Chị là chị gái của em mãi mãi.Danh từ làm vị ngữ - từ chị trong hai câu trên – phải đứng sau từ làPhiếu bài tập cuối tuần 14 lớp 5 có đáp án- Môn Tiếng Anh Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 5 Tuần 14 - Môn Tiếng Việt Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5 Tuần 14 - Môn Toán Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 14 - Đề 1 Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 14 - Đề 2 ->> Bài tiếp theo Kể chuyện lớp 5 Pa-xtơ và em béTrên đây là phần soạn bài Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 14 Ôn tập về từ loại hướng dẫn trả lời các câu hỏi Tiếng Việt 5, củng cố bài tập về từ loại lớp 5 Tuần 14 trang 137, 138 đầy đủ chi ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 đầy đủ các phân môn Tập đọc, Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập luyện từ và câu cuối năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU CUỐI NĂM 1/ Dòng nào sau đây là nhóm từ đồng nghĩa A. siêng năng – chăm chỉ - giỏi giang C. siêng năng – chăm chỉ - cần cù B. chăm chỉ - cần mẫn – đảm đang D. đảm đang – giỏi giang – siêng năng 2/ Dòng nào sau đây là nhóm từ đồng nghĩa A. bao la – mênh mông – hiu quạnh C. hiu quạnh – vắng vẻ - thênh thang B. bát ngát – thênh thang – vắng ngắt D. vắng vẻ- vắng ngắt – hiu quạnh 3/ Cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa A. hẹp – rộng C. hòa bình – bình yên B. đoàn kết - giữ gìn D. ngày – tháng 4/ Các từ in đậm trong các câu sau đây có quan hệ với nhau như thế nào? nước sông ở đây rất đục. Con chim gõ kiến đang đục thân cây. A. từ đồng nghĩa B. từ đồng âm C. từ nhiều nghĩa b đằng chân trời, một đàn cò trắng đang bay. Chúng tôi cắm trại ở chân núi. A. từ đồng nghĩa B. từ đồng âm C. từ nhiều nghĩa 5/ Câu văn sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? “những giọt mưa thu cũng dịu dàng, se sẽ như tiếng bước chân nhón nhẹ nhàng trên thảm lá khô” A. nhân hóa B. so sánh C. cả a và b đúng 6/ Xếp các từ sau thành 3 nhóm từ đồng nghĩa Phân vân – se sẽ - quyến luyến – do dự - nhè nhẹ - quấn quýt 7/ Từ “chao” trong câu “chốc sau đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.” A. vỗ B. đập C. nghiêng 8/ Câu sau thuộc kiểu câu gì? “bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.” A. ai là gì? B. ai làm gì? C. ai thế nào? 9/ Chủ ngữ trong câu “bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.” là A. Bé Hà C. bầu trời B. bầu trời ngoài cửa sổ D. bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà 10/ Câu “Tấm gương trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.” Thuộc kiểu câu A. ai là gì? B. ai làm gì? C. ai thế nào? 11/ Câu “Tuổi thơ tôi gắn bó với ao làng từ những trưa hè nắng oi ả, tôi từng lội, bơi, tắm mát, đùa nghịch với trẻ con cùng làng hoặc cho trâu lội xuống ao khi chiều về.” có mấy vế A. 2 vế B. 3 vế C. 4 vế 12/ Tìm từ trái nghĩa với từ hồi hộp, hẹp hòi,.. 13/ Đặt 2 câu với từ “chiếu” để phân biệt từ đồng âm 14/ Đặt 2 câu với từ “bụi” để phân biệt từ nhiều nghĩa 15/ Từ bén trong các câu sau, là từ đồng âm, từ nhiều nghĩa hay từ đồng nghĩa Cậu bé vội vã đi, chân không bén đất. Con dao này bén quá !! 16/ Từ “bản” trong câu sau, là từ đồng âm, từ nhiều nghĩa hay từ đồng nghĩa con đường từ huyện vào bản tôi rất đẹp. photo cho tôi thành hai bản nhé !!! 17/ Câu “Đoạn đường dành riêng cho người dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to.” Có chủ ngữ là A. Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về C. Đoạn đường B. Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi 18/ Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau “Trời trong xanh, biển nhẹ nhàng, trời âm u, biển nặng nề. Như con người biết buồn vui; biển lúc lạnh lùng đăm chiêu, lúc sôi nổi, ồn ã.” 19/ Từ “sắc” trong các câu sau, là từ đồng âm, từ nhiều nghĩa hay từ đồng nghĩa Biển luôn thay đổi tùy theo sắc mây trời. Con dao này rất sắc. Mẹ em đang sắc thuốc cho bà. 20/ Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì? “nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu xanh lá mạ, tím, hồng, xanh biếc.” 21/ Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì? “Vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên.”kì diệu muôn màu muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên.” 22/ Câu “Tôi yêu lắm những buổi trưa hè!” thuộc kiểu câu gì? 23/ Từ đồng nghĩa với từ “vô dụng” là A. vô duyên B. vô ơn C. vô lý D. vô tích sự 24/ Dấu phẩy trong câu có tác dụng gì? “Chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây.” Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ. Ngăn cách các vế câu ghép. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. 25/ Dòng nào sau đây chỉ toàn là những từ láy Không khí, lạ lùng, nồng nàn, no nê, hăng hắc. Rậm rạp, rơm rạ, nồng nàn, no nê, hăng hắc. Rậm rạp, lạ lùng, nồng nàn, no nê, hăng hắc. 26/ Chủ ngữ trong câu sau là gì? “Hương từ đây cứ từng đợt, từng đợt bay vào lòng.” Hương từ đây cứ từng đợt, từng đợt Hương từ đây Hương 27/ “mùi thơm” thuộc loại nào? A. Danh từ B. tính từ C. động từ 28/ Trạng ngữ trong câu sau chỉ gì? “khi đi trong làng, tôi luôn thấy làn hương quen thuộc của đất quê.” A. chỉ nơi chốn B. chỉ thời gian C. chỉ nguyên nhân 29/ Từ nào đồng nghĩa với từ “tuổi thơ” A. trẻ em B. thời thơ ấu C. trẻ con 30/ Câu “Con đê quen thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời.” có mấy quan hệ từ? A. 2 quan hệ từ đó là .. B. 2 quan hệ từ đó là .. C. 2 quan hệ từ đó là .. 31/ Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chổ trống trong mỗi câu dưới đây a .nghị lực của mình chú Trọng đã biến vùng đất sỏi đá thành một trang trại màu mỡ. b .. chú Trọng không có ý chí và nghị lực chú sẽ không thành công. c chú Trọng là một nông dân bình thường .. chú ấy có ý chí và nghị lực hơn người. 32/ Gạch dưới quan hệ từ dùng sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng. Vùng đất này khó trồng trọt nên có nhiều sỏi đá. Tuy không nhặt đá đắp thì chú không có đất trồng trọt. Vì công việc khó nhọc nhưng chú vẫn kiên trì đuổi theo. 33/ Dấu ngoặc kép trong câu “Ban đầu nhiều người thấy việc làm của chú Trọng nhặt đá để đắp thành là “điên” có ý nghĩa gì? Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. Đánh dấu lời nói của nhân vật. Đánh dấu ý nghĩa của nhân vật. 34/ Câu “Mùa này, khi mưa xuống, những dây khoai từ, khoai mỡ cùng đây đậu bò xanh rờn nở hoa tím ngắt.” Có mấy trạng ngữ? gạch dưới trạng ngữ. A. 1 trạng ngữ B. 2 trạng ngữ C. 3 trạng ngữ 35/ Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì? “Suốt 16 năm qua, chú Trọng đã lập một kỉ lúc có 1 không 2 đào vác gần 1000 tấn đá, đắp thành đà dài 800m.” Giải thích cho bộ phận đứng trước. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Cả a và b đều đúng. 36/ Tìm quan hệ từ trong đoạn văn sau “Tôi được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một lần đạp xe ra công viên để chơi, có một cậu bé cứ ngắm nhìn chiếc xe đạp với vẻ thích thú và ngưỡng mộ.” 37/ Xác định từ loại của các từ được gạch chân trong câu sau “Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.” 38/ Cho biết từ hay trong các câu sau thuộc loại câu hỏi gì? Cô bé nghỉ xem mình có nên tiếp tục hát nửa hay không. Cô bé hát rất hay. Cô bé mới hay tin ông cụ qua đời. 39/ Xác định từ loại cho những từ được gạch dưới trong câu sau “Mẹ Tê-ra-sa đã nhắc nhở chúng ta rằng trong thế giới này lẽ ra không nên có ai phải chết trong nổi đơn côi, Không ai phải buồn khổ, đớn đau hay lặng lẽ khóc một mình trong những bất hạnh của đời mình.” 40/ Tìm một từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ “biết ơn” 41/ Điền quan hệ từ thích hợp vào chổ trống “Chúng ta phải đi đến sân bay ..xe taxi” 42/ Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau Tôi nhẹ nhàng vuốt lại mãnh giấy cho phẳng rồi đưa cho mẹ. 43/ Tiếng truyền trong “kẻ thù truyền kiếp” có ý nghĩa gì? Trao lại cho người khác thường thuộc thế hệ sau Làm lan rộng ra cho nhiều người biết C. nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người 44/ Xác định từ loại của từ gạch dưới trong các câu sau Con mới chính là người anh hùng thật sự, con trai ạ! .. Con đã có một hành động thật anh hùng, con trai ạ! 45/ Từ trái nghĩa với từ tuyệt vọng A. vô vọng B. hi vọng C. thất vọng 46/ Gạch chân quan hệ từ “Cuộc đời của ông ấy đúng là tấm gương sáng về một nghị lực phi thường.” 47/ Câu “Ngoài ra, ông ấy còn đảm nhiệm cương vị chủ biên tạp chí Khoa học.” thuộc kiểu câu gì? A. ai là gì ? B. ai làm gì? C. ai thế nào? 48/ Điền quan hệ từ thích hợp vào chổ trống . Cậu bé hiểu được tình yêu của mẹ dành cho mình là vô giá .. cậu bé vô cùng xúc động. . Cậu bé hiểu được tình yêu lớn lao của mẹ dành cho mình . Cậu bé đã không tính công những việc cậu đã làm cho mẹ. 49/ từ trái nghĩa với từ phức tạp là A. đơn sơ B. đơn giản C. đơn độc D. rắc rối 50/ Tìm quan hệ từ trong các câu sau “Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận một món quà, mà như người chuyển tiếp món quà đó cho người khác với tấm lòng tận tụy.” 51/ Điền cặp từ hô ứng Tôi ... cầm sách để đọc, cô giáo . Nhận ra là mắt tôi không bình thường. Bạn . Cho nhiều, bạn .. nhận được nhiều. 52/ Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì? “Ổng bảo cái bi đông ấy đã từng theo ông như hình với bóng lúc xông ra trận, khi ở trong hầm, cả lúc xem văn công bộ đội biểu diễn nửa.” 53./ Dấu ngoặc kép trong câu sau có tác dụng gì? “Ông không việc gì nhưng cái bi đông thì bị “thương” 54/ Điền cặp từ hô ứng Trong những ngày chiến đấu, ông đi đến thì cái bi đông cũng theo ông đến .. ..biết nhiều chuyện về cái bi đông ông kể, tôi quý nó. 55/ Từ tư duy cùng nghĩa với từ nào? A. học hỏi B. suy nghỉ C. tranh luận D. hiểu biết 56/ Dấu phẩy trong câu “Anh bắt đầu nói khẽ, đều đều, không ngữ điệu.” có tác dụng gì? 57/ Các câu trong đoạn văn sau được liên kết với nhau bằng cách nào? Trường em nằm trên con đường Lê Lợi, một con đường nằm ở trung tâm thành phố. Trước trường, đỏ rực màu hoa phượng vĩ. Mấy hôm nay, bọn em thường rủ nhau nhặt những cánh hoa học trò rơi về ép vào trong vở.” 58/ Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong những trường hợp sau a Tôi dốc ngược chiếc tất ra, không phải là một đâu nhé, mà có tới 3 em búp bê một bé trai bằng gỗ, một bé gái bằng vải tóc xoăn bạch kim và một bé gái bằng giấy mũn mĩm.” . Ông cười, bảo tôi Nín đi con. Hôm nay là ngày noel mà. 59/ Các câu trong đoạn văn sau được liên kết bằng cách nào? “Hôm nào mà ba mẹ không bắt ngủ trưa là tôi phóng vọt sang nhà cái Ngọc chơi ké. Nhà nó rất giàu, có nhiều đồ chơi và đương nhiên có cả những con búp bê.” 60/ Trong các câu sau câu nào là câu ghép Rau khúc vừa dai, vừa dẻo. Mùa rau khúc kéo dài nhưng thời gian có rau khúc rất ngắn. Rau khúc hái từ ruộng về phải chế biếng ngay. 61/ Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì? “Bởi vì ngay bây giờ đây tôi vẫn có thể sống lại cái cảm giác hạnh phúc tuyệt vời khi buổi sáng nào đó tỉnh dậy đã thấy mẹ đặt sẵn phần ăn cho mình một đĩa bánh khúc – thứ bánh mà giờ đây đối với tôi thực sự chỉ còn là trong hoài niệm.” Đánh dấu chỗ bắt đầu lói nói của nhân vật trong đối thoại. Đánh dấu phần chú thích trong câu. Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê. 62/ Hai câu “Mùa rau khúc kéo dài nhưng thời gian có rau khúc ngon lại ngắn. Vào những ngày đó mặt ruộng lấp ló màu trắng bạc.” Được liên kết với nhau bằng cách nào.? A. lặp từ ngữ B. Thay thế từ ngữ C. từ nối. 63/ Hai câu “Chõ bánh hơi nóng bốc ngùn ngụt. Nhưng những bàn tay lành nghề vẫn thoăn thoắt đưa từng lượt bánh ra ngoài.” Liên kết với nhau bằng cách nào.” A. thay thế từ và lặp từ B. dùng từ nối và lặp từ C. thay thế từ và dùng từ nối 64/ Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì? “Màu đỏ của hoa hồng nhung có quanh năm ai mà chẳng thích.” Ngăn cách các vế trong câu ghép. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. 65/ câu nào là câu ghép. Đất nước ta xanh tươi bốn mùa, có hoa quả quanh năm. Nếu quả là phần ngon nhất thì hoa là phần đẹp nhất của cây. Chỉ nói riêng màu đỏ cũng có bao nhiêu thứ hoa đẹp. 66/ Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào? “Tết đến hoa đào đỏ thắm. Nó cũng là mùa xuân đấy.” A. lặp từ ngữ B. dùng từ nối C. thay thế từ. 67/ Câu “Mưa rào xối xả, gió mạnh gào rít nhưng Bạch Dương mẹ vẫn sống cố đứng vững.” Có mấy vế câu A. 1 vế câu B. 2 vế câu B. 3 vế câu 68/ “Nhưng Bạch Dương mẹ còn chưa kịp nói hết câu thì một tiếng nổ chói tai vang lên.” câu trên là câu gì? .. xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu đó. Câu có các quan hệ từ nào 69/ Trong câu ghép “chỉ có con trai mới có thể vừa mua quà vừa xuất phát nhanh vì họ không cần phải trang điểm và làm tóc.” Từ nào nối các vế câu A. vừavừa B. chỉ có C. vì D. và 70/ Dấu hai chấm trong câu sau có tác dùng gì? “ Có một điều mà người thanh niên không hiểu cái kén chật chội khiến chú bướm phải nổ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp bướm bay ngay khi thoát ra ngoài.” dẩn lời nói trực tiếp của nhân vật. giải thích cho bộ phận đứng trước C. liệt kê sự việc. 71/ Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì “Nếu ta quen sống một cuộc sống phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ bay được .” Ngăn cách các vế câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu 72/ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì trong câu? “Đó là chuyến “du lịch bụi” đầu tiên của con bé sáu tuổi như tôi.” Trích dẩn lời nói của nhân vật Báo hiệu từ dùng trong ngoặc kép được hiểu theo nghĩa đặc biệt Báo hiệu nguồn trích dẫn. 73/ Dấu gạch ngang có tác dụng gì? “Hai vợ chồng đều muốn mời cả ba người đàn ông – vẫn đang ngồi ở trước cửa nhà họ - vào nhà.” Đánh dấu chổ bắt đầu lời nói của nhân vật. Đánh dấu phần chú thích trong câu Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê. 74/ Các từ gạch dưới thuộc loại từ gì? “Nghe nó mà xốn xang mãi không chán.” 75/ Từ in đậm thuộc loại từ gì? Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ.. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị mình.. Tự nhiên nước mắt tôi trào ra.. 76/ Các vế câu được nối như thế nào? a Mọi người đứng dậy reo mừng Hồ chủ tịch đã đến A. nối bằng từ có tác dụng nối B. nối trực tiếp b Lan ít nói, hiền lành còn Loan thì lanh lẹ, nóng tính. A. nối bằng từ có tác dụng nối B. nối trực tiếp 77/ Đặt câu ghép có các vế câu được nối nối trực tiếp . nối bằng từ có tác dụng nối . 78/ Điền từ quan hệ thich hợp “Mình đến nhà bạn . Bạn đến nhà mình?” 79/ Các câu ghép sau biểu thị mối quan hệ gì? a Vì thời tiết xấu nên máy bay không cất cánh . b Nếu em không thuộc bài thì em sẽ bị điểm kém. . c Giá mà tôi không chủ quan thì tôi không thua cuộc . d Mặc dù trời nắng gay gắt nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng. e Chẳng những Hồng giỏi văn mà bạn ấy còn giỏi toán. . 80/ Đặt câu ghép biểu thị quan hệ Nguyên nhân – kết quả. Điều kiện – kết quả. Tương phản Tăng tiến 81/ Hai câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào? “Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung , cũng phơi phới.” A. lặp từ B. thay thế từ C. Dùng từ ngữ nối 82/ “Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng. Nhưng hình ảnh của người con gái đất đỏ ấy vẫn sống mãi trong lòng mọi người.” A. lặp từ và thay thế từ B. dùng từ nối và thay thế từ C. dùng từ nối và lặp từ 83/ “Ha-li-ma lấy chồng được 2 năm. Trước khi cưới chồng nàng là một người dễ mến, lúc nào cũng tươi cười. Vậy mà giờ đây chỉ thấy chồng nàng cau có, gắt gỏng.” A. lặp từ và thay thế từ B. dùng từ nối và thay thế từ C. dùng từ nối và lặp từ 84/ Các câu sau thuộc kiểu câu gì? Khu vườn của bà xanh mượt, tươi tốt. . Em đừng bắt chước cậu ta! . Vầng trăng sáng quá! . 85/ Đặt câu với các trường hợp sau và dùng dấu câu thích hợp Nhờ ai đó bật đèn dùm Hỏi xem khi nào mẹ đi chợ Thể hiện cảm xúc khi xem bộ phim hay 86/ Dấu gạch ngang trong các câu sau đây có tác dụng gì? Bạn Sơn – người đội nón đỏ - là tổ trưởng tổ Hai. . Khi ở nhà một mình em không nên Cho người lạ biết em đang ở nhà một mình Cho người lạ vào nhà Mở toang cửa . Thầy hỏi Cháu muốn đi học chưa hay còn thích chơi? 87/ Dấu hai chấm có tác dụng gì? Cả nhà em vui mừng bà đã khỏi bệnh. . Tôi hỏi Toàn Cậu học bài chưa? 88/ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Tôi hỏi Toàn “Cậu học bài chưa?” .
LTVC Ôn tập cuối tiêu-Tiếp tục củng cố cho HS ôn tập về cấu tạo từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, quan hệ từ, các kiểu câu -Rèn cho HS kĩ năng đặt câu và viết câu đúng ngữ huy khả năng sử dụng các vốn từ đã học vào viết dùng dạy học-Bảng nhóm. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết Ôn tập cuối năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênThứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2010 Tiếng Việt5A,B LTVC Ôn tập cuối năm. I-Mục tiêu -Tiếp tục củng cố cho HS ôn tập về cấu tạo từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, quan hệ từ, các kiểu câu -Rèn cho HS kĩ năng đặt câu và viết câu đúng ngữ pháp. -Phát huy khả năng sử dụng các vốn từ đã học vào viết văn. II-Đồ dùng dạy học -Bảng nhóm. III_-Các hoạt động dạy-Học Hoạt động dạy Hoạt động học A-Bài mới 1-GV giới thiệu giờ ôn tập và ghi đầu bài lên bảng. 2-GV HD HS ôn tập. HYC HS nêu thế nào là từ đơn, từ ghép , từ láy, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa -GV n/x và YC HS lấy ví dụ minh hoạ cho câu trả lời của mình. -GV n/x và bổ sung. *HD HS làm bài tập *Bài 1 Dòng nào dới đây chỉ gồm những từ ghép. Ahoa hồng, cây cối, tươi tốt, đồng ruộng. Bmầm cây, non nớt, lim dim, mây gió , núi sông. Ctuôn trào, ngất ngây, mặt đất, dòng sông, cây cối. -GV chữa, n/x và bổ sung. -YC HS giải thích kết quả lựa chọn. *Bài 2 Dòng nào sau đây gồm tất cả các từ đồng nghĩa với nhau Ađỏ au, đỏ chót đỏ rực. B Nước sôi, sôi nổi, sôi sục. CChăm chỉ, cần cù ,vất vả. -YC HS làm việc cá nhân nêu và giải thích nghĩa các từ đó. -YC HS đặt câu với một số từ trong các câu trên. -GV n/x và sửa lỗi về dùng từ đặt câu cho HS. *Bài 3 -YC HS đặt câu có quan hệ từ và câu có cặp quan hệ từ. -GV n/x và bổ sung. -YC HS nêu quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ đó biểu thị gì? 3-Củng cố tổng kết -GV n/x tiết học. Dặn HS về ôn tập. -HS lắng nghe. -HS nối tiếp trả lời miệng và nêu ví dụ minh hoạ. -HS khác n/x. -HS đọc đầu bài. -HS thảo luận nhóm và nêu kết quả. -Các nhóm khác n/x và bổ sung. -2 HS đọc dầu bài. -YC HS suy nghĩ và trả lời miệng kết quả. -HS giải thích nghĩa các từ đó. -HS nối tiếp đặt câu. -HS khác n/x.. -HS nối tiếp đặt câu. -HS khác n/x bài của bạn.
on tap luyen tu va cau lop 5 cuoi nam